Các khoản phí, thuế bán nhà, mua nhà khi mua bán nhà đất

Kiến thức đầu tưNhà đất là một loại tài sản có giá trị lớn. Theo quy định của pháp luật ở Điều 3, Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người mua bán đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp phí trước bạ và một số thuế bán nhà, thuế mua nhà để được cấp quyền sở hữu tài sản.

1. Các loại phí MUA NHÀ bạn cần đóng

Mức nộp lệ phí trước bạ: Đối với tài sản là đất: Lệ phí trước bạ= 0,5% x Diện tích x Giá 1m2 (Bảng giá đất tuỳ khu vực)

Đối với tài sản là nhà ở, căn hộ: Lệ phí trước bạ= 0,5% x (Diện tích x Giá 1m2  x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó: 

  • Diện tích nhà để làm căn cứ đóng lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp
  • Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật

1.2 Các khoản lệ phí mua nhà khác phải đóng

Ngoài lệ phí trước bạ, còn có một số khoản lệ phí khác như lệ phí thẩm định, lệ phí địa chính, lệ phí cấp sổ đỏ…

  • Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
  • Lệ phí cấp sổ đỏ: (Có quy định tuỳ khu vực)

1.3 Phí công chứng để làm thủ tục sang tên sổ đỏ

STT

Giá trị giao dịch tài sản hoặc giá trị hợp đồng

Mức thu (đồng/trường hợp

1

Dưới 50 triệu đồng

50k

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100k

3

Từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị giao dịch tài sản hoặc giá trị hợp đồng

4

Trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị giao dịch tài sản hoặc giá trị hợp đồng, vượt quá 01 tỷ đồng

5

Trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu

1.4 Cần chuẩn bị gì cho hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua nhà

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu mới nhất
  • Bản sao hợp lệ (có công chứng) các giấy tờ chứng minh tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính
  • Bản sao hợp lệ (có công chứng) giấy tờ chứng minh nhà, đất
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng có công chứng

1.5 Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua nhà ở đâu?

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

1.6 Thời hạn nộp lệ phí trước bạ khi mua nhà là bao lâu?

Người chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ sẽ thực hiện nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.

các loại thuế khi mua bán đất

2. Các loại thuế phí khi BÁN NHÀ

2.1 Nộp lệ phí trước bạ khi bán nhà

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP thì: “Mức lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%”

Căn cứ theo Khoản 3 Điều Thông tư 34/2013/TT-BTC thì Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định như sau:

  • Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ) x (Mức lệ phí trước bạ)
  • Giá trị đất = (diện tích đất) x (giá đất). Mỗi địa phương quy định giá đất khác nhau
  • Như vậy, Số tiền lệ phí trước bạ của bạn = (Diện tích đất) x ( Giá đất) x 0,5%

2.2 Các loại phí thuế bán nhà khác

  • Lệ phí công chứng: Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến BĐS được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng
  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.

Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng và tối đa 5.000.000 đồng).

các loại thuế phải nộp khi mua bán nhà đất

2.3 Thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân bán nhà

Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân mà người bán phải đóng được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

Trong đó, giá chuyển nhượng được xác định như sau: Thông thường mức giá chuyển nhượng để làm căn cứ xác định thuế thu nhập cá nhân chính là mức giá mua bán nhà đất mà các bên đã thỏa thuận và được trong hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất.

Lưu ý: nếu giá trên trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất được quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Thì lúc này Giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân chính là Giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

2.4 Hồ sơ nộp thuế thu nhập cá nhân bán nhà gồm những gì?

  • Một bộ hồ sơ kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân với trường hợp nguồn thu nhập đến từ mua sán, sang nhượng nhà đất sẽ bao gồm:
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 11/KK-TNCN ban hành theo thông tư số 62/2008/TT-BTC của Bộ Tài Chính
  • Bản chụp Giấy CNQDSĐ, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Hoặc bản sao có công chứng
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất có công chứng

2.5 Nộp thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà ở đâu?

Cá nhân chịu trách nhiệm nộp thuế sẽ nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng nhà, đất tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có nhà, đất chuyển nhượng. Trong trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng đăng ký QSDĐ nơi có nhà, đất chuyển nhượng.

Đối với trường hợp tài sản mua bán, sang nhượng là nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai. Hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

2.6 Thời hạn nộp thuế bán nhà là khi nào?

Thời hạn bạn phải hoàn tất nộp thuế bán nhà là thời hạn khi nhận Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Thông báo này sẽ được nhận khi tiến hành nộp hồ sơ khai thuế.

thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân bán nhà

2.7 Đối tượng nộp thuế bán nhà là ai?

a) Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

b) Cá nhân cư trú là người đáp ứng  một trong các điều kiện sau đây:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

c) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này

3. Bên nào chịu các loại thuế phí khi mua bán nhà đất?

Nếu bạn thắc mắc rằng phí công chứng, phí địa chính, phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu thì theo quy định của pháp luật: Người bán có thể nộp hộ người mua khoản lệ phí này, vì vậy giữa hai người có thể có sự thỏa thuận để xem ai là người đóng đều được.

4. Những trường hợp được miễn, giảm thuế khi mua bán nhà đất

  • Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
  • Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng QSDD để đi định cư tại vùng kinh tế mới
  • Người sử dụng đất chuyển đổi cho nhau để sản xuất giảm 50% thuế.
  • Cá nhân thương binh hạng 1/4, 2/4 bệnh binh hạng 1/2, hạng 2/3.
  • Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
  • Người tàn tất không còn khả năng lao động.
  • Người chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn không nơi nương tựa.

5. Những trường hợp không cần nộp thuế khi chuyển nhượng nhà đất

Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Thông qua bài viết này, chúng tôi hi vọng bạn đã hiểu rõ hơn về Các khoản phí, thuế bán nhà, mua nhà khi mua bán nhà đất.

Nguồn: Giathuecanho.com

>> Sàn BĐS Miền Nam - Nơi kết nối thịnh vượng